Một số ký hiệu cơ bản trong LaTex
Tổng hợp một số ký hiệu cơ bản dùng trong LaTex và biểu diễn một số công thức để viết toán học.
Mot link tham huu ich
Cheat sheat cu phap latex
Một số công thức toán phổ biến
^: over; _: under
\bf: bold –> {\bf x}
\mid: (gach dung)
\in: (thuoc)
{: (display {)
the same: (})
Hoặc là viết \begin{equation} hoặc dùng $
(${\bf x}_i$: Xi) default Italic
{\bf x}: Bold
{\rm th}: Straight
$\Vert {\bf w} \vert = 1$: (w = 1)
\max: (funtion)
&: (space)
\frac{1}{n}: (frac)
\sum: (denote Sum)
\left(: ngoac trai; The same \right)
\bm{\mu}: miuj
\\nonumber (xuong dong)
{\rm x}: Straight
\bf{\mu}: miuj
\lambda: biến lambda
\geq0: (big or equal 0)
\leq i: (smaller or equal)
\mid: dấu đứng
\ldots: … (3 cham)
^: over
_{i = 1}: under (value phải để trong ngoặc kép
min: function
\hat{j}: y mũ (predict)
\Vert: 2 dấu gạch đứng
{\mathcal G}: ký hiệu G trong toán học
\label{def1}: define label to references
\cdot: 1 dot
\neq: different
\forall: với mọi giá trị
\infty: vo cung (biggest)
\ref{def1}: references label “def1”
(\gạch đứng): 2 dấu gạch đứng
\times: dấu nhân
\circ: độ C
\Leftrightarrow: dấu tương đương
\begin{array}{ll}: hệ phương trình (từng biểu thức theo mảng)
\: kết thức biểu thức trong hệ phương trình
\propto: (and)
\Sigma_j: cái này là biểu diễn sigma, khác với hàm ký hiệu sum.
Một số cách bố trí và format cần lưu ý
Với minipage, 4 ảnh trên một hàng (tỉ lệ 0.25)
object 2: tên ảnh
\bibitem{Guyon}: dùng để tạo tài liệu tham khảo
\cite{Guyon}: cite đến tài liệu ở ref
Tạo section và subsection
Một số lưu ý khác
Link tham chiếu
Hết.